Cẩm nang siêu chi tiết dành cho tân thủ của Tân Thần Điêu (P.2)

Phiêu Vũ

Hồ sơ game

All-Time Rating:
4 1 vote
  1. Tiếp tục với những bí quyết nâng cao giúp người chơi Tân Thần Điêu có thể nhanh chóng trở thành cao thủ trong “chốn giang hồ”.

    Tân Thần Điêu có thể nói là một hiện tượng bùng nổ của làng game Việt trong dịp cuối tháng 4 đầu tháng 5 này. Với lối chơi sáng tạo kết hợp giữa MMORPG và Đấu Tướng Chiến Thuật, game dễ dàng thu hút và giữ chân vô số người chơi. Trong phần trước, người viết đã điểm qua một số hướng dẫn tương đối cơ bản để giúp game thủ nhanh chóng làm quen với game. Ở phần này, sẽ là những kiến thức tương đối cao cấp hơn để có thể trở thành cao thủ trong Tân Thần Điêu.

    IV. Về Thú Cưỡi

    Thú Cưỡi cũng là một trong những điểm đặc sắc cần phải nói đến của Tân Thần Điêu, khi sở hữu những kỹ năng chủ động vô cùng hữu dụng trong chiến đấu ngoài việc tăng tốc khi di chuyển.

    [​IMG]


    Ban đầu, game tặng cho người chơi 2 tọa kỵ là Lừa Tinh Nghịch và Linh Lộc. Về sau, người chơi có thể dùng 10 chiếc Lục Lạc để đổi U Linh Miêu. Cả 3 loại tọa kỵ này đều không hề tệ. Nếu điều kiện kinh tế không tồi, bạn có thể thay Lừa Tinh Nghịch bằng Lừa 7 Màu, Linh Lộc bằng Anh Hoa Lộc. Bên cạnh đó, nếu nhân vật thiên về phụ trợ, người chơi có thể chọn Kim Mao Hống với khả năng gia tăng Hiệp Khí nhanh chóng.

    [​IMG]


    Lưu ý, kỹ năng của Thú Cưỡi, trừ chiêu giải phong ấn của Linh Lộc (tăng tỷ lệ thành công), đều chỉ tăng chỉ số khi tiến hóa. Bởi vậy, trong trường hợp đã thay Linh Lộc bằng Anh Hoa Lộc, người chơi nên tăng đều các Thú Cưỡi ra trận. Ngược lại, nếu vẫn còn Linh Lộc trong đội hình, nên ưu tiên tăng cấp cho Linh Lộc để gia tăng tỷ lệ giải phong của kỹ năng.

    V. Về Tuyệt Học


    Tuyệt Học có thể tự do lựa chọn cũng là một trong những điểm đặc sắc của Tân Thần Điêu. Tất cả Tuyệt Học đều có thể học tập, nhưng chỉ có thể mang theo 3 môn chủ động, 3 môn bị động. Bởi vậy, lựa chọn Tuyệt Học sao cho hợp lý chính là một môn học bắt buộc đối với người chơi cấp cao. Chúng ta có thể chia người chơi thành 3 trường phái, đó là Gây sát thương (dps), Phong ấn cùng Phụ trợ. Dưới đây là các Tuyệt Học nên mang theo của từng trường phái.

    1 – Gây sát thương (dps):
    a, Chủ động: Di Cung Hoán Huyệt, Dịch Cân Đoàn Cốt Thiên, còn lại 1 vị trí tùy ý.
    b, Bị động: Tiêu Dao Du bắt buộc phải mang theo. 2 vị trí còn lại có thể tùy chọn giữa Di Hình Hoán Vị, Kim Cang Bất Hoại Thể, Trường Sinh Công.

    Hiệu quả của các Tuyệt Học này đều nhằm mục đích hóa giải và miễn phong ấn, kẻ thù số 1 của trường phái gây sát thương. Ngoài ra, Tiêu Dao Du còn có thể tăng mạnh lượng sát thương cũng như Di Hình Hoán Vị cho phép nhân vật sống lâu hơn để tiếp tục gây sát thương.

    [​IMG]


    2 – Phong ấn:
    a, Chủ động: Tùy ý chọn 3 giữa các loại Tuyệt Học sau: Dịch Cân Đoàn Cốt Thiên, Thôi Kinh Chuyển Mạch, Đồng Tâm Trận, Kim Quan Ngọc Tỏa Quyết, Di Cung Hoán Huyệt và Thiên Kinh.
    b, Bị động: Tùy ý chọn 3 giữa các loại Tuyệt Học sau: Hỗn Thiên Công, Thiên Canh Trận, Kim Cang Bất Hoại Thể, Trường Sinh Công, Hỗn Nguyễn Khí, Di Hình Hoán Vị.

    Mục đích chính của các bộ Tuyệt Học này là gia tăng Hiệp Khí càng nhanh càng tốt, tăng cường khả năng sống sót, gây khó chịu cho đối thủ càng lâu càng vui.

    3 – Phụ trợ:
    a, Chủ động: Tùy ý chọn 3 giữa các loại Tuyệt Học sau: Dịch Cân Đoàn Cốt Thiên, Thôi Kinh Chuyển Mạch, Đồng Tâm Trận, Kim Quan Ngọc Tỏa Quyết, Di Cung Hoán Huyệt và Thiên Kinh.
    b, Bị động: Thôi Tâm Chưởng chắc chắn phải mang. Còn lại 2 vị trí tùy chọn giữa Thiên Canh Trận, Kim Cang Bất Hoại Thể, Trường Sinh Công.

    [​IMG]


    Mấu chốt của bộ Tuyệt Học này nằm ở Thôi Tâm Chưởng, khi cho phép các chiêu thức trị liệu cũng xuất hiện bạo kích để tối đa hóa khả năng hồi máu.

    VI. Trận Pháp


    Hiện tại Tân Thần Điêu sở hữu 10 loại Trận Pháp, với thuộc tính khắc chế lẫn nhau. Dưới đây là hiệu quả (ở cấp cao nhất) của từng loại Trận Pháp cũng như đề cử sử dụng. Lưu ý, khi bị khắc chế bởi Trận Pháp của đối phương, hiệu quả của Trận Pháp mà bạn sử dụng sẽ bị giảm 50%. Ngược lại, bạn cũng có thể tăng 50% hiệu quả của Trận Pháp nếu khắc chế được đối phương.

    1 – Nhất Xà: Vị trí số 1 tốc độ tăng 20%, vị trí số 2, 3, 4, 5 tốc độ tăng 15%. Đây là Trận Pháp phổ biến nhất, bất cứ môn phái nào cũng có thể mang theo. Khắc chế Tam Tài và Lục Hợp, bị Ngũ Dương và Thập Diện khắc chế.

    2 – Nhị Thủy: Vị trí số 1 sát thương tăng 25%, phòng ngự giảm 20%; vị trí số 2 và 3 phòng ngự tăng 15%, vị trí số 4 và 5 tốc độ tăng 15%. Môn phái nên sử dụng là Cái Bang, Mật Tông hoặc Cổ Mộ. Khắc chế Ngũ Dương và Thập Diện, bị Tứ Để và Bát Môn khắc chế.

    [​IMG]


    3 – Tam Tài: Vị trí số 1 tốc độ tăng 20%, vị trí số 2 phòng ngự tăng 15%, vị trí số 3, 4, 5 sát thương tăng 10%. Đào Hoa nên sử dụng trận pháp này. Khắc chế Tứ Để và Bát Môn, bị Nhất Xà và Thất Tinh khắc chế.

    4 – Tứ Để: Vị trí số 1 sát thương tăng 15% trị liệu tăng 8%, vị trí số 2 và 3 sát thương tăng 10%, vị trí số 4 và 5 tốc độ tăng 15%. Tương tự Nhị Thủy, Cái Bang, Mật Tông hoặc Cổ Mộ đều có thể sử dụng. Khắc chế Nhị Thủy và Cửu Tự, bị Tam Tài và Lục Giáp khắc chế.

    5 – Ngũ Dương: Vị trí số 1 tốc độ tăng 30%, phòng ngự giảm 20%, vị trí số 2 và 3 phòng ngự tăng 15%, vị trí số 4 và 5 sát thương tăng 10%. Đề cử Đào Hoa. Khắc chế Nhất Xà và Thất Tinh, bị Nhị Thủy và Cửu Tự khắc chế.

    6 – Lục Giáp: Vị trí số 1 phòng ngự tăng 30%, tốc độ giảm 20%, vị trí số 2 và 3 sát thương tăng 10%, vị trí số 4 và 5 tốc độ tăng 15%. Môn phái nên sử dụng: Đại Lý. Khắc chế Tứ Để và Bát Môn, bị Nhất Xà và Thất Tinh khắc chế.

    7 – Thất Tinh: Vị trí số 1 phòng ngự tăng 20%, vị trí số 2, 3, 4, 5 phòng ngự tăng 15%. Khắc chế Tam Tài và Lục Giáp, bị Ngũ Dương và Thập Diện khắc chế.

    [​IMG]


    8 – Bát Môn: Vị trí số 1 sát thương tăng 15% trị liệu tăng 8%, vị trí số 2, 3, 4, 5 sát thương tăng 10%. Đề cử những người chơi thường xuyên cầm chức đội trưởng nên sử dụng. Khắc chế Nhị Thủy và Cửu Tự, bị Tam Tài và Lục Giáp khắc chế.

    9 – Cửu Tự: Vị trí số 1 phòng ngự tăng 20% trị liệu tăng 5%, vị trí số 2 tốc độ tăng 15%, vị trí số 3, 4, 5 sát thương tăng 10%. Đề cử Bạch Đà và Đại Lý. Khắc chế Ngũ Dương và Thập Diện, bị Tứ Để và Bát Môn khắc chế.

    10 – Thập Diện: Vị trí số 1 sát thương tăng 15%, trị liệu tăng 8% vị trí số 2 và 3 sát thương tăng 10%, vị trí số 4 phòng ngự tăng 15%, vị trí số 5 tốc độ tăng 15%. Đề cử môn phái Cổ Mộ, Bạch Đà, Mật Tông hoặc Cái Bang đều có thể sử dụng. Khắc chế Nhất Xà và Thất Tinh, bị Nhị Thủy và Cửu Tự khắc chế.

    Lưu ý, tài nguyên dùng để kích hoạt trận pháp tương đối khó kiếm, người chơi nên chọn trận pháp thích hợp với mình nhất để kích hoạt và tăng lên cấp tối đa. Với người thích PvP và PK, nên tăng đều 2 loại để tránh cảnh bị đối thủ khắc chế đến chết.

    Tạm Kết

    Có thể nói rằng, Tân Thần Điêu là một tựa game sở hữu gameplay cực kỳ sâu và rộng. Thông qua 2 phần "cẩm nang" này, người viết chỉ đang đưa ra những hướng dẫn cơ bản nhất để giúp độc giả nhanh chóng hiểu được mình cần làm gì và nên nhắm đến mục tiêu nào khi xây dựng nhân vật và đội hình trong game. Tất nhiên, một khi đã nắm rõ về game rồi, thì người chơi hoàn toàn có thể biến tấu và phá cách để tạo ra những đội hình của riêng mình. Nên biết, sự phức tạp và phong phú trong lối chơi và chiến thuật chính là yếu tố làm nên thương hiệu của Tân Thần Điêu.

    Tân Thần Điêu hiện đang tung ra hàng loạt sự kiện với vô số ưu đãi cùng cực nhiều phần quà hấp dẫn nhân dịp Lễ Lao Động cũng như chào đón các máy chủ mới. Để biết thêm thông tin chi tiết, người chơi có thể ghé qua các địa chỉ sau:​



Share This Page

Tin mới nhất